Tiếng Anh Lớp 8 Trang 36

Tiếng Anh Lớp 8 Trang 36

Để đạt thành tích tốt trong học tập, mời các bạn học sinh cùng ôn luyện và giải đề Tiếng Anh lớp 8 học kì 1 có đáp án sau đây. Trong thời gian 45 phút, liệu bạn có hoàn thành được các bài tập sau đây? Sau khi hoàn thành, học sinh so sánh kết quả làm bài với đáp án.

Để đạt thành tích tốt trong học tập, mời các bạn học sinh cùng ôn luyện và giải đề Tiếng Anh lớp 8 học kì 1 có đáp án sau đây. Trong thời gian 45 phút, liệu bạn có hoàn thành được các bài tập sau đây? Sau khi hoàn thành, học sinh so sánh kết quả làm bài với đáp án.

Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World Unit 9 Lesson 3 (trang 35, 36, 37)

1 (trang 35 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Listen and point. Repeat. (Nghe và chỉ. Nhắc lại.)

2 (trang 35 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Listen and write. (Nghe và viết.)

The cinema is opposite the school.

Hiran: Làm thế nào để đến rạp chiếu phim bây giờ đây, Anika?

Anika: Hãy băng qua đường. Chúng ta đi thằng trên đường High và sau đó sang phải. Rạp chiếu phim đối diện với trường học.

3 (trang 35 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Look and say. Use the map in 2. (Nhìn và nói. Sử dụng bản đồ ở bài 2.)

2. Where is the restaurant? – Cross the road at here. Go straight on High street, and then turn right. The restaurant is opposite the park.

3. Where is the library? – Cross the road at here. The library is opposite the museum.

4. Where is the supermarket? – Cross the road at here. Go straight on High street, and then turn right. The supermarket is opposite the toy shop.

2. Nhà hàng ở đâu? – Hãy băng qua đường ở đây. Đi thẳng trên đường High và sau đó sang phải. Nhà hàng đối diện với công viên.

3. Thư viện ở đâu? – Hãy băng qua đường ở đây. Thư viện đối diện với viện bảo tàng.

4. Siêu thị ở đâu? – Hãy băng qua đường ở đây. Đi thẳng trên đường High và sau đó sang phải. Siêu thị ở đối diện với cửa hàng đồ chơi.

4 (trang 36 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

- Làm thế nào để chúng ta đến được rạp chiếu phim?

- Đi thằng trên phố High và sau đó sang phải. Rạp chiếu phim đối diện với trường học.

5 (trang 36 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Look and say. (Nhìn và nói.)

1. How do we go to the library? – We go straght on King street, and then turn right. The library is behind the toy shop.

2. How do we go to the restaurant? - We go straght on King street, and then turn right. The restaurant is opposite the zoo.

1. Chúng ta đi đến thư viện như thế nào? – Chúng ta đi thằng trên đường King, và sau đó sang phải. Thư viện nằm phía sau cửa hàng đồ chơi.

2. Chúng ta đến nhà hàng như thế nào? Chúng ta đi thằng trên đường King, và sau đó sang trái. Nhà hàng nằm đối diện với sở thú.

6 (trang 36 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Draw and write. Say. (Vẽ và viết. Nói.)

Đây là nhà của tôi. Nó nằm trên đường Nguyễn Huệ. Hãy đi thằng trên đường Nguyễn Huệ. Nhà của tôi đối diện với công viên.

7 (trang 37 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

Chúng ta đang trong trung tâm mua sắm.

Chúng ta đang chơi ở chỗ vòi phun nước mới.

8 (trang 37 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Listen and chant. (Nghe và hát.)

Tượng đài, tượng đài, tượng đài!

Trung tâm, trung tâm, trung tâm!

Chúng ta có thể thấy tượng đài ở trong trung tâm.

Vòi phun nước, vòi phun nước, vòi phun nước!

Chúng ta có thể thấy đài phun nước ở gần tòa tháp.

9 (trang 37 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Say it! (Nói)

2. Họ đang mua sắm ở ngôi làng cũ.

3. Chúng ta mua sách ở hiệu sách.

4. Vòi phun nước ở phía trước chợ.

Lời giải Tiếng Anh lớp 4 Unit 9: Places in town hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World Unit 9 Lesson 3 (trang 35, 36, 37)

Lời giải bài tập Unit 9 lớp 4 Lesson 3 trang 35, 36, 37 trong Unit 9: Places in town Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 9.

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 4 Wonderful World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học

Giải Tiếng Anh lớp 4 Cánh diều giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong Lesson 2 Unit Unit 8: Our Feelings trang 127 Explore Our World.

Soạn Tiếng Anh lớp 4 Unit 8 Lesson 2 bám sát theo chương trình SGK Explore Our World 4. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 4. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh lớp 4 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Look and listen. Repeat. (Nhìn tranh và nghe. Nhắc lại.)

Listen and point. Say. (Nghe và chỉ. Nói.)

Look. Listen and draw lines. (Nhìn tranh. Nghe và nối.)

Make a dice. Play the game: Dice - rolling. (Làm xúc sắc. Chơi trò chơi: Tung xúc sắc.)

Với giải Unit 1 Skills 2 lớp 8 trang 15 Tiếng Anh 8 Global Success chi tiết trong Unit 1: Leisure Time giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh lớp 8 Unit 1: Leisure Time

1. (trang 15 sgk Tiếng Anh 8): Answer the questions.  (Trả lời các câu hỏi.)

1. In your opinion, what activities can we do with our friends in our leisure time?

(Theo bạn, hoạt động nào bạn có thể thực hiện với các bạn trong thời gian rảnh?)

2. Why should we spend time with our friends?

(Tại sao chúng ta nên dành thời gian với bạn bè?)

1. Activities we can do with our friends in our leisure time:

(Hoạt động chúng ta có thể làm với bạn mình trong lúc rảnh rỗi.)

- having dinner party (tổ chức tiệc tối)

- going to the cinema (đi xem phim)

- playing sport (chơi thể thao)

- going to the park (đi công viên)

- volunteering together (cùng nhau làm thiện nguyện)

- playing video games (chơi trò chơi điện tử)

2. We should spend time with our friends to

(Chúng ta nên dành thời gian với các bạn để)

- boost your happiness and reduce your stress.

(tăng niềm vui và giảm căng thẳng.)

- improve your self-confidence and self-worth.

(cải thiện sự tự tin và giá trị về bản thân.)

- help you overcome happy and sad time

(giúp bạn vượt qua những lúc vui buồn.)

- encourage you to change or avoid unhealthy lifestyle habits, such as excessive drinking or lack of exercise.

(khuyến khích bạn thay đổi hoặc tránh các thói quen của lối sống không lành mạnh như uống quá nhiều bia rượu hay ít tập thể dục.)

2. (trang 15 sgk Tiếng Anh 8): Listen to an interview with Mark about his leisure activities. Choose the correct answer.  (Nghe cuộc phỏng vấn với Mark về các hoạt động giải trí của anh ấy. Chọn câu trả lời đúng.)

1. When does Mark usually have free time?

2. Who does he spend his free time with?

Interviewer: When do you usually have free time?

Mark: I usually have free time at the weekend.

Interviewer: So how do you spend it?

Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.

Interviewer: What about Sundays?

Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.

Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

Interviewer: Do you do outdoor activities together?

Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

Interviewer: Thanks for letting us interview you.

Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?

Mark: Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.

Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?

Mark: Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.

Phóng viên: Còn Chủ nhật thì sao?

Mark: Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.

Mark: Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.

Phóng viên: Các cậu có làm các hoạt động ngoài trời cùng nhau không?

Mark: Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.

Phóng viên: Cám ơn đã để tôi phỏng vấn bạn.

When does Mark usually have free time? - At weekends.

(Khi nào Mark có thời gian rảnh? - Các cuối tuần.)

Interviewer: When do you usually have free time?

(Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?)

Mark: I usually have free time at the weekend.

(Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.)

Who does he spend his free time with? - His family and friends.

(Anh ấy dành thời gian rảnh cho ai? - Gia đình và bạn anh ấy.)

Interviewer: So how do you spend it?

(Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?)

Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.

(Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ Bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.)

Interviewer: What about Sundays?

Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.

(Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.)

3. (trang 15 sgk Tiếng Anh 8): Listen to the interview again. Fill in each blank in the table with no more than TWO words. (Nghe lại cuộc phỏng vấn. Điền vào mỗi chỗ trống trong bảng không quá HAI từ.)

Cooking and watching a (1) _____.

Fun and better than going to the (2) _____.

Going to the (3) _____ to play volleyball or skateboard.

Going for a (5) _____ around our city.

Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

(Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.)

Fun and better than going to the cinema.

(Vui và tốt hơn đến rạp chiếu phim.)

Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

(Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.)

Going to the park to play volleyball or skateboard.

(Đến công viên chơi bóng rổ hoặc trượt ván.)

Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)

Going for a bike ride around our city.

(Đi đạp xe vòng quanh thành phố.)

Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)

Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)

4. (trang 15 sgk Tiếng Anh 8): Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. When do you usually have free time?

(Khi nào bạn có thời gian rảnh?)

2. What do you usually do with your friends in your free time?

(Bạn thường làm gì với bạn bè lúc rảnh?)

3. Why do you do these activities?

(Tại sao bạn làm các hoạt động này?)

1. I usually have free time at the weekends.

(Tôi có thời gian rảnh vào cuối tuần.)

2. I usually go a bike ride. (Tôi thường đạp xe.)

I usually play badminton. (Tôi thường chơi cầu lông.)

I usually go for a walk. (Tôi thường đi bộ.)

I usually go swimming. (Tôi thường đi bơi.)

I usually watch TV and play video games. (Tôi thường xem ti vi và chơi trò chơi điện tử.)

3. I do these activities because it helps me reduce stresses and it also improves my mental health. (Tôi làm các hoạt động này vì nó giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe tinh thần của tôi.)

5. (trang 15 sgk Tiếng Anh 8): Write an email (80 - 100 words) to a penfriend to tell him / her about what you usually do with your friends in your free time. Use your answers in 4. (Viết một email (80 - 100 từ) cho một người bạn qua thư để nói với anh ấy/cô ấy về những gì bạn thường làm với bạn bè của mình vào thời gian rảnh. Sử dụng câu trả lời của bạn trong 4.)

Start and end the email as follows: (Bắt đầu và kết thúc thư điện tử theo mẫu sau)

It’s nice to hear from you again,

Let me tell you about how I spend my free time. When I finish all my homework, I often read books and listen to my favorite songs. On Saturday, I usually go swimming with my friends at a nearby pool. We also play football in the afternoon. On Sunday, I always help my mom with housework and cooking meals. Then I do DIY with my younger sister.

How do you spend your free time? I’m looking forward to your reply.

Rất vui vì lại nhận được thư của cậu,

Để mình để cậu nghe về cách mình sử dụng thời gian rảnh. Khi mình làm xong bài tập về nhà, mình thường đọc sách và nghe những bài hát mà mình thích. Vào thứ bảy thì mình đi bơi với bạn bè ở một hồ bơi gần đây. Tụi mình cũng chơi bóng đá vào buổi chiều. Vào chủ nhật mình luôn giúp mẹ làm việc nhà và nấu cơm. Sau đó mình làm đồ tự chế với em gái mình.

Bạn sử dụng thời gian rảnh như thế nào? Tớ mong phản hồi của cậu.