Quy Trình Xuất Khẩu Hàng Hóa Theo Điều Kiện Fob

Quy Trình Xuất Khẩu Hàng Hóa Theo Điều Kiện Fob

Vngrow mô tả lại quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa chi tiết giúp bạn hiểu rõ phân công công việc, trách nhiệm của các bên trong từng giai đoạn thực hiện một lô hàng.

Vngrow mô tả lại quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa chi tiết giúp bạn hiểu rõ phân công công việc, trách nhiệm của các bên trong từng giai đoạn thực hiện một lô hàng.

Lấy container từ cảng/xe tải trống giao đến kho đóng hàng

Theo thông tin trên booking, công ty xuất khẩu và forwarder sẽ phối hợp điều xe đến kho đóng hàng.

Thời gian đóng tốt nhất là 2 ngày trước khi cut off VGM, không tính thứ 7, chủ nhật và ngày lễ.

VD: theo booking thì VGM cut off là 01 Feb 2024 11:59, tức 12h trưa ngày thứ 5. Thời gian đóng hàng tốt nhất là sáng thứ 3 và giao đến cảng trong thứ 3. Vì nếu có kiểm hóa, lấy mẫu kiểm dịch bạn vẫn còn thời gian buổi chiều thứ 3, cả ngày thứ 4 và sáng thứ 5 để xử lí.

Trường hợp VGM Cut off là: 05 Feb 2024 11:59, tức 12h trưa ngày thứ 2. Vậy hàng phải được đóng xong và giao đến cảng trong thứ 6 và tốt nhất là sáng thứ 6. Vì nếu có kiểm hóa, lấy mẫu kiểm dịch bạn vẫn còn thời gian buổi chiều để xử lí hoặc có trục trặc vẫn còn sáng thứ 2.

Có thể bạn thắc mắc nếu cut off vào thời gian như trường hợp trên tại không đóng sớm hơn vài ngày mà mọi việc có vẻ gấp rút?

Đối với hàng xuất, thời gian bạn được nhận cont rỗng trước khi xuất hàng chỉ có 5 ngày, hãng tàu cũng cần thời gian điều phối container nên nếu có yêu cầu lấy container rỗng để đóng hàng sớm bạn có thể phải trả thêm phí lưu container.

Quy trình làm hàng lẻ, đóng hàng bằng xe tải cũng tương tự như vậy. Forwarder sẽ cung cấp lịch trình cho công ty xuất khẩu thay vì hãng tàu.

Với hàng air cũng tương tự như vậy.

Công việc này trách nhiệm lấy cont rỗng/xe tải giao đến kho và chuyển về cảng là của forwarder, đóng hàng là trách nhiệm của công ty xuất khẩu.

Sau khi đóng hàng xong, cả 2 bên sẽ đối chiếu tờ khai nháp, invoice, packing list và điều chỉnh theo số lượng hàng thực tế.

Tờ khai hải quan được công ty xuất khẩu kiểm tra và xác nhận truyền chính thức lên hệ thống hải quan.

Trước khi lấy phân luồng tờ khai, công ty khai báo hải quan sẽ đính kèm toàn bộ chứng từ của lô hàng lên hệ thống. Vì nếu không đính kèm chứng từ, tờ khai phân luồng xanh sẽ được thông quan ngay lập tức, bạn sẽ không thể đính kèm chứng từ được nữa và lô hàng không hợp lệ, phải sửa tờ khai sau thông quan để bổ sung chứng từ.

Sau khi đính kèn chứng từ, công ty khai báo hải quan sẽ lấy phân luồng và được hệ thống trả về phân luồng xanh, vàng hoặc đỏ.

SI là viết tắt của Shipping Instruction (hướng dẫn vận chuyển), công ty xuất khẩu sẽ cung cấp hướng dẫn cho forwarder hoặc hãng tàu để làm bill tàu.

SI thường được làm trước khi khai báo hải quan do các thông tin để làm SI đã có sẵn. Tuy nhiên, theo Vngrow thì thời gian làm SI cũng tương tự như khai báo hải quan. Nên chuẩn bị trước và khi đóng hàng xong sẽ có nội dung cuối cùng.

Bạn không cần quá lo lắng vì thấy có quá nhiều thông tin. Tất cả thông tin trên SI đều chỉ là nhập liệu từ booking và hợp đồng ngoại thương.

SI chỉ là một bảng liệt kê các dữ liệu, không có form mẫu quy định nào. Các công ty forwarder thường có sẵn form mẫu gửi khách là hàng để dễ kiểm tra thông tin, tránh thiếu sót.

Bạn có thể khai báo VGM online trên hệ thống cảng hoặc sân bay. Các thông tin khai báo chỉ cần nhập liệu theo booking.

Sau khi hàng đến cảng, căn cứ vào phân luồng tờ khai mà công ty xuất khẩu / forwarder sẽ đến cảng làm các thủ tục hải quan.

Tờ khai sẽ được thông quan ngay.

Bạn cần mang chứng từ đến chi cục hải quan mở tờ khai để hải quan kiểm tra chứng từ và hoàn thành các thủ tục về thuế, kiểm dịch, kiểm tra chất lượng (nếu có) mới được thông quan.

Hàng hóa sẽ được hải quan kiểm tra hàng thực tế. Bạn sẽ mang chứng từ và hàng hóa đến khu vực kiểm hóa để hải quan kiểm tra hàng và tất nhiên cũng phải hoàn thành các thủ tục về thuế, kiểm dịch, kiểm tra chất lượng (nếu có) mới được thông quan.

Khi có tờ khai luồng đỏ, bạn sẽ vào website của cảng, sân bay để đăng ký hạ bãi kiểm hóa và đóng phí kiểm hóa online ngay trên website.

=> Sau khi kiểm hóa và thông quan, nhân viên hiện trường làm thủ tục hải quan sẽ bấm seal hãng tàu chính thức. Hàng lẻ đi cảng và sân bay sẽ không có seal.

Hàng xuất chỉ cần có booking bạn đã có thể khai hải quan. Do đó việc làm bill có thể thực hiện sau khi hàng thông quan.

Thông tin trên bill là những gì bạn đã cung cấp trong SI. Bạn chỉ cần kiểm tra lại thông tin một lần nữa và xác nhận.

Hàng hóa xuất châu Á sẽ do hàng tàu khai báo manifest. Hàng xuất châu Âu khai báo ENS, xuất Mỹ khai báo AMS sẽ do forwarder thực hiện.

Sau khi lô hàng xuất khỏi cảng, sân bay, quá trình còn lại sẽ do forwarder theo dõi, cập nhật cho công ty xuất khẩu.

Khi hàng đến nước nhập khẩu, forwarder sẽ thông báo cho công ty xuất khẩu (shipper) có cho công ty nhập khẩu lấy hàng không.

Đến đây gần như là trách nhiệm của người xuất khẩu gần như đã hết vì các doanh nghiệp Việt Nam có tập quán mua CIF, bán FOB. Việc bán hàng giao đến cảng người mua là rất ít và giao hàng đến tận kho càng ít hơn.

Bạn có thể tham khảo thêm bài viết Quy trình nhập khẩu hàng hóa để hiểu rõ hơn về cả hàng xuất khẩu và nhập khẩu.

══════════════════════ Xem thêm tại: Website: https://www.dichvuxnk.com/ FB: Dịch vụ logistics, xuất nhập khẩu – Vngrow Email: [email protected] – [email protected] Hotline: 0901 40 40 20

a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES không vì mục đích thương mại.

Căn cứ quy định của Công ước CITES để công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu.

b) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp từ tự nhiên thuộc Phụ lục II, III CITES; và mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cây nhân tạo.

c) Động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm thuộc nhóm IIA và IIB quy định tại Nghị định 06/2019/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP).

Công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu

Giống cây trồng và giống vật nuôi quý hiếm.

Hướng dẫn cụ thể theo quy định của Luật Trồng trọt 2018, Luật Chăn nuôi 2018.

Cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ từ rừng tự nhiên trong nước.

Công bố điều kiện và hồ sơ xuất khẩu.

Củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.

Công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu.

a) Các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện.

b) Các loài thủy sản được xuất khẩu thông thường.

Ban hành danh mục các loài thủy sản được xuất khẩu thông thường; các loài và điều kiện xuất khẩu các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện.

Thuốc thú y và nguyên liệu sản xuất thuốc thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam.

Chế phẩm sinh học, vi sinh học, hóa chất dùng trong thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam.

a) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài;

b) Thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS);

c) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;

d) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để thử nghiệm, nghiên cứu; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

đ) Thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn.

Giống vật nuôi ngoài danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng các loại chưa có ở Việt Nam; tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam.

Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép.

Giống cây trồng, sinh vật sống thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác trong danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.

Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép.

Giống cây trồng chưa có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc nhập khẩu với mục đích hợp tác quốc tế, để làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư.

Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép theo quy định của Luật Trồng trọt 2018, Luật Chăn nuôi 2018.

Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản ngoài danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.

Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép

Phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam trong các trường hợp sau:

b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;

c) Phân bón chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam;

d) Phân bón làm quà tặng; làm hàng mẫu;

đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;

e) Phân bón nhập khẩu để sản xuất phân bón xuất khẩu;

g) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học;

h) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón.

Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi, vi sinh phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật.

Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép.

a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm từ tự nhiên thuộc Phụ lục I CITES không vì mục đích thương mại.

b) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp từ tự nhiên thuộc Phụ lục II, III CITES; và mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cây nhân tạo.

Căn cứ quy định của Công ước CITES để công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục nhập khẩu.

a) Nguyên liệu sản xuất chế phẩm sinh học, vi sinh học, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.

Quy định về quản lý chất lượng nguyên liệu nhập khẩu.

b) Sản phẩm hoàn chỉnh có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện.

Ban hành Danh mục sản phẩm được phép lưu hành tại Việt Nam (Danh mục sản phẩm nhập khẩu thông thường) và Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện.

c) Sản phẩm hoàn chỉnh chưa có tên trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện

Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy phép.

a) Giống thủy sản được nhập khẩu thông thường.

Ban hành danh mục giống thủy sản nhập khẩu thông thường.

b) Giống thủy sản nhập khẩu có điều kiện.

Ban hành danh mục giống thủy sản nhập khẩu có điều kiện.

c) Giống thủy sản chưa có trong danh mục được phép nhập khẩu thông thường lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam.

Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy phép.

a) Thủy sản sống làm thực phẩm có trong danh mục được nhập khẩu thông thường.

Ban hành danh mục thủy sản sống làm thực phẩm được nhập khẩu thông thường.

b) Thủy sản sống làm thực phẩm ngoài danh mục các loài thủy sản sống được nhập khẩu làm thực phẩm tại Việt Nam,

Quy định về việc đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu.