Cả chẻ và trẻ đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau
Cả chẻ và trẻ đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau
Khi nghe một bài hát yêu thích, bạn có thể ngân nga theo giai điệu đó, đó chính là lúc bạn có thêm động lực học và luyện tập để có thể thoải mái hát vang bài ca mình yêu thích mà không sợ người khác chê cười.
Học tiếng Hàn qua bài hát giúp bạn tích lũy vốn từ vựng, học thêm về ngữ pháp và tìm hiểu cách phát âm để giao tiếp trong đời sống hàng ngày. Có thể các bài hát sẽ lược bớt một vài yếu tố trong ngữ pháp sử dụng nhưng như vậy không có nghĩa ngữ pháp đó là sai. Ngược lại, bạn sẽ phải tìm hiểu cho ra cấu trúc ngữ pháp chuẩn đã được lược bớt như thế nào và từ đó chủ động ghi nhớ cấu trúc này.
Người dân “xứ kim chi” sử dụng khá nhiều tiếng lóng trong văn nói. Nhiều người thắc mắc rằng, tại sao khi nghe người Hàn nói thường rất lạ, không giống như những gì đã học?
Tuy nhiên, trên thực tế, việc học tiếng Hàn chính thống và việc sử dụng tiếng Hàn trong thực tế có rất nhiều điểm khác biệt. Cách hiệu quả nhất để học được cách nói đời thường như người Hàn là sinh sống, tiếp xúc với môi trường tiếng Hàn tại chính đất nước sở tại hay sinh hoạt trong một cộng đồng người Hàn Quốc lâu ngày sẽ thành một thói quen cho bạn.
Cùng với những kỹ năng thì khi luyện nói tiếng Hàn, bạn cần thật sự kiên trì.Việc nói tiếng Hàn một mình, không có sự tương tác với người khác sẽ dễ gây cảm giác nhàm chán. Và lúc này, bạn cần phải kiên trì.
Vì không có người chỉnh sửa câu chữ nên bạn có thể nói theo những câu trong sách, trong phim hoặc biến đổi thành câu tương tự.
Bạn đang cảm nắng một bóng hình nào đó? Bạn đang e ngại chưa biết nên bày tình cảm của mình thế nào? Thật đơn giản với những dòng caption thả thính tiếng trung cực chill dưới đây chỉ cần gửi ngay cho Crush bạn sẽ nhận được cái “gật đầu” làm người yêu của nhau thôi.
Caption thả thính bằng tiếng Trung
1. 帅哥,你把女朋友掉了啦。/Shuàigē, nǐ bǎ nǚ péngyou diào le là./
Anh gì ơi, anh đánh rơi người yêu này.
/Guǒzhī fēn nǐ yí bàn, nà nǐ de qíng’ài fēn wǒ yībàn hǎo ma?/
Nước trái cây em chia anh một nửa, vậy tình yêu anh chia nửa cho em được không?
/Chuān zhe jūnzhuāng, wǒ shì zǔguó de rén, tuō xià chènshān, wǒ shì nǐ de/
Mặc quân phục thì anh là người của Tổ quốc, bỏ lớp quân trang, anh là của em.
/Wèi, shuàigē nǐ kěyǐ xiǎoxīn yīdiǎn ma? Nǐ zhuàng dàole wǒ de xīnle./
Này anh đẹp trai ơi! Anh đi cẩn thận một chút được không ? Anh dẫm vào tim em rồi nè.
/Nǐ tōu zǒu wǒ de xīnle, nǐ chéngrèn ma?/
Cậu trộm mất tim tớ rồi, cậu có thừa nhận không ?
/Wǒ bù xiāngxìn yǒngyuǎn de àiqíng, yīnwèi wǒ zhǐ huì yītiān bǐ yītiān ài nǐ./
Anh không tin vào thứ tình yêu mãi mãi bởi vì anh chỉ biết mỗi ngày anh càng yêu em hơn.
/Nǐ de yǎnjīng zhēn piàoliang, dànshì méiyǒu wǒ piàoliang, yīnwèi wǒ de yǎn li yǒu nǐ./
Mắt của em đẹp lắm, nhưng không đẹp bằng anh đâu, bởi vì trong mắt anh có em đó.
/Wú zhǔ zhī huā cái shì zuì měilì de huā./
Người con gái đẹp nhất là khi không thuộc về ai。
/Nǐ yǎnjīng jìnshìle, yào bù wéi shén me nǐ yǒngyuǎn zhǎo bù dào wǒ./
Mắt anh bị cận rồi, nếu không thì sao anh mãi không tìm thấy em.
10. 我未来的男朋友,你到底在哪儿? 我等了你 25 多年了。
/Wǒ wèilái de nán péngyǒu, nǐ dàodǐ zài nǎ’er? Wǒ děngle nǐ 25 duōniánle./
Gửi người yêu tương lai của em, rốt cuộc anh đang ở đâu vậy ? Em đã đợi anh hơn 25 cái tết rồi đấy
9. 我不会写情书,只会写心。Phiên âm: /Wǒ bù huì xiě qíng shū, zhǐ huì xiě xīn./ Dịch: Anh không biết viết thư tình, nhưng anh biết vẽ trái tim.
10. 无主之花才是最美丽的。Phiên âm: /Wú zhǔ zhī huā cái shì zuì měilì de./ Dịch: Hoa vô chủ là đẹp nhất: người con gái không thuộc về ai mới là xinh đẹp nhất.
11. 你不累吗?一天 24 个小时都在我的脑子里跑不累吗? Phiên âm: /Nǐ bù lèi ma? Yī tiān 24 gè xiǎo shí dōu zài wǒ de nǎozi lǐ pǎo bù lèi ma?/ Dịch: Anh không mệt sao? Một ngày 24 tiếng đều chạy trong tâm trí em không mệt sao?
12. 穿着军装,我来自祖国,脱下你的衬衫,我是你的 Phiên âm: /Chuānzhuó jūnzhuāng, wǒ láizì zǔguó, tuō xià nǐ de chènshān, wǒ shì nǐ de/Dịch: Mặc quân phục, anh là người của Tổ quốc;Khi bỏ lớp quân trang, anh chính là của em.
13. 你眼睛近视对吗? 怪不得看不到我喜欢你。Phiên âm: /Nǐ yǎnjīng jìn shì duì ma? Guàibùdé kàn bù dào wǒ xǐhuān nǐ./ Dịch: Mắt của em bị cận đúng không? Thảo nào nhìn không ra anh thích em.
14. 趁我现在喜欢你,可不可以不要错过我。Phiên âm: /Chèn wǒ xiànzài xǐhuān nǐ, kěbù kěyǐ bùyào cuòguò wǒ./ Dịch: Nhân lúc tôi còn thích cậu, thì đừng có mà bỏ lỡ tôi.7. 你愿意和我一起慢慢变老吗? Phiên âm: Nǐ yuàn yì hé wǒ yīqǐ mànman biàn lǎo ma? Dịch: Em có đồng ý bên cạnh anh cùng nhau dần dần già đi không?
15. 如果你的前男友和现任男友同时掉进水里,你可以做我女朋友吗? Phiên âm: Rúguǒ nǐ de qián nányǒu hé xiànrèn nányǒu tóngshí diào jìn shuǐ lǐ, nǐ kěyǐ zuò wǒ nǚ péngyou ma? Dịch: Nếu như bạn trai cũ của em và bạn trai hiện tại của em cùng rơi xuống nước, em có đồng ý làm bạn gái anh không?
➤➤ Cùng thả thính thành công khiến Crush đổ cái rầm với loạt caption thả thính dễ thương cực ngọt và cực “tình” trên đây nào. Loạt caption thả thính tiếng Trung Đỉnh Cao đã thả là dính, Crush của bạn sẽ phải ngã gục trước độ “ngọt” độ “dính” của những dòng cap thả thính này.
Loạt stt tiếng Trung ý nghĩa sau đây được nhiều bạn trẻ yêu thích, kiếm tìm. Nếu bạn muốn làm mới tường Facebook của mình, hãy sưu tầm ngay những câu nói tiếng Trung này, chắc chắn bạn bè sẽ phải trầm trồ mà thôi.
1. 当你快乐时,你要想这快乐不是永恒的。当你痛苦时,你要想这痛苦也不是永恒的。
Dāng nǐ kuàilè shí, nǐ yào xiǎng zhè kuàilè bùshì yǒnghéng de. Dāng nǐ tòngkǔ shí, nǐ yào xiǎng zhè tòngkǔ yě bùshì yǒnghéng de
Tạm dịch: Khi bạn vui, phải nghĩ rằng niềm vui này không phải là vĩnh hằng. Khi bạn đau khổ, bạn hãy nghĩ rằng nỗi đau này cũng không trường tồn.
Yǒu shíhòu zuì héshì nǐ de rén, qiàqià shì nǐ zuì méi xiǎngdào de rén
Tạm dịch: Đôi khi,người phù hợp nhất với bạn lại chính là người mà bạn không ngờ đến nhất.
Rén zhī suǒyǐ tòngkǔ, zàiyú zhuīqiú cuòwù de dōngxī
Tạm dịch: Sở dĩ người ta đau khổ chính vì mãi đeo đuổi những thứ sai lầm.
4. 有些事,做了才知道。有些事,做错了才知道。有些事,长大了才知道。
Yǒuxiē shì, zuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zuò cuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zhǎng dàle cái zhīdào
Tạm dịch: Có những việc phải làm rồi ta mới biết,có những chuyện làm sai rồi ta mới nhận ra ,có những điều phải trưởng thành rồi ta mới hiểu.
Yǒngyuǎn bùyào làngfèi nǐ de yī fēn yī miǎo, qù xiǎng rènhé nǐ bù xǐhuān de rén
Tạm dịch: Đừng bao giờ lãng phí một giây phút nào để nghĩ nhớ đến người bạn không hề yêu thích.
Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú
Tạm dịch: Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành.
Shíjiān zǒng huì guòqù de, ràng shíjiān liú zǒu nǐ de fánnǎo ba
Tạm dịch: Thời gian sẽ trôi qua, để thời gian xóa sạch phiền não của bạn đi.
8. 活着一天,就是有福气,就该珍惜。当我哭泣我没有鞋子穿的时候,我发现有人却没有脚。
Huózhe yītiān, jiùshì yǒu fúqi, jiù gāi zhēnxī. Dāng wǒ kūqì wǒ méiyǒu xiézi chuān de shíhòu, wǒ fāxiàn yǒurén què méiyǒu jiǎo
Tạm dịch: Sống một ngày là có diễm phúc của một ngày, nên phải trân quý. Khi tôi khóc, tôi không có dép để mang thì tôi lại phát hiện có người không có chân.
Àiqíng shǐ rén wàngjì le shíjiān, shíjiān yě shǐ rén wàngjì le àiqíng.
Tạm dịch: Tình yêu làm con người quên đi thời gian, thời gian cũng làm con người quen đi tình yêu.
Rúguǒ liǎng ge rén zhùdìng yào zài yīqǐ, tāmen zǒng huì bānfǎ zhǎo huí bǐcǐ.
Tạm dịch: Nếu hai người định mệnh ở bên nhau, họ sẽ luôn tìm cách quay lại với nhau.
Bùyào shì túxiàng biérén de bǎnběn, ér shì yào chéng wéi zìjǐ zuì hǎo de bǎnběn.
Tạm dịch: Thay vì cố gắng để giống với phiên bản của người khác, hãy cố gắng là phiên bản tốt nhất của chính mình.
Jiàshǐ shì nín fàngsōng shēnxīn de yī zhǒng fāngshì.
Tạm dịch: Khoan dung là cách bạn chiêu đãi cho tâm hồn được thảnh thơi.
Yào wéi chéng gōng zhǎo fāngfǎ, bù yào wèi shībài zhǎo lǐyóu.
Tạm dịch: Hãy tìm phương pháp để thành công, đừng tìm lí do cho thất bại.
Rúguǒ xīn zhōng zhǐ shì yī zhǒng dàndàn de xǐ yuè hé wēn xīn,nà jiù shì xǐhuān。
Tạm dịch: Nếu trong lòng ta chỉ có niềm vui và mùi hương ấm lan toả khắp nơi, đó là thích.
Zài shēnghuó zhōng, yǔ nǐ zài yīqǐ de rén shì zhēnzhèng de yǒuyì.
Tạm dịch: Trong cuộc sống, những người bên bạn lúc khó khăn mới chính là tình bạn chân thành.
➤➤ Xin tặng bạn những câu nói tiếng Trung, stt tiếng Trung triết lí, tâm trạng hay nhất trên đây để đăng tus cho bản thân mình thật ý nghĩa nhé!