Thi quốc tịch Mỹ là cuộc thi quan trọng, dành cho nhiều trường hợp; trong đó có 2 trường hợp phổ biến: Thường trú nhân hợp pháp 5 năm ; Đã kết hôn với công dân Hoa Kỳ 3 năm.
Thi quốc tịch Mỹ là cuộc thi quan trọng, dành cho nhiều trường hợp; trong đó có 2 trường hợp phổ biến: Thường trú nhân hợp pháp 5 năm ; Đã kết hôn với công dân Hoa Kỳ 3 năm.
Xin Visa đi Mỹ, dù là du lịch hay du học, công việc thì quá trình xin và đạt được không hề đơn giản tuy nhiên lợi ích mang lại khi bạn có trong tay Visa mỹ là rất lớn. Cần hiểu rằng, có Visa Mỹ không đồng nghĩa với việc bạn sẽ chắc chắn được cấp Visa đi các quốc gia khác. Nhưng khi bạn có Visa Mỹ thì nó sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong quá trình xin Visa, nghĩa là bạn có cơ hội xin Visa cao hơn, giảm bớt những khó khăn và thủ tục rườm rà. Vậy có Visa Mỹ được miễn Visa nước nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ngay dưới đây.
Hiện tại có hai phiên bản: bài kiểm tra công dân năm 2020 với 128 câu hỏi và bài kiểm tra công dân năm 2008 với 100 câu hỏi để học tập.
Mặc dù Sở Quốc Tịch Và Di Trú Hoa Kỳ (USCIS) đã đưa ra phiên bản mới vào ngày 1-12-2020; tuy nhiên, do nhiều lý do nên hiện nay đã quyết định quay trở lại sử dụng phiên bản 2008, bạn đừng quá lo lắng hay tham khảo nhiều thông tin nhiễu trên mạng. Mời bạn đọc thông tin chính thức quay lại phiên bản 2008 của USCIS tại đây (phần E. mục 1.).
Tùy thời điểm nộp đơn, bạn có thể tùy chọn thi phiên bản 2008 hoặc 2020; tuy nhiên, ở tất cả mọi thời điểm nộp đơn, bạn đều có quyền lựa chọn bản 2008. Mời bạn xem thời gian nộp hồ sơ và lựa chọn phiên bản thi của USCIS.
Còn khi bạn có visa sang Mỹ còn thời hạn. Bạn sẽ được đến một số nước trong thời gian nhất định mà không cần xin visa. Trong đó có thể kể đến:
Như vậy, với thời gian lưu trú từ 1 tháng đến 3 tháng như vậy. Cho dù là đi du lịch hay đi bất kỳ công việc nào cho những nước kể trên bạn cũng không lo thiếu thời gian. Thoải mái khám phá những địa điểm du lịch hấp dẫn tại các quốc gia trên.
Chú ý: Sau khi đáp chuyến bay, hành khách làm thủ tục như bình thường. Sau đó phải trình thẻ lên máy bay (boarding pass); vé máy bay chặng bay kế tiếp; visa của 1 trong 5 nước nói trên để được nhập cảnh vào Hàn Quốc.
Như vậy, khi bạn có dù chỉ là Visa du lịch Mỹ thôi. Bạn vẫn được hưởng rất nhiều ưu thế đặc biệt trong nhiều trường hợp xin cấp visa đến những nước khác.
▪ political liberty tự do chính trị
▪ religious freedom tự do tôn giáo
▪ economic opportunity cơ hội kinh tế
▪ practice their religion hành xử tôn giáo của mình
▪ escape persecution tránh sự áp bức
▪ American Indians người da đỏ Mỹ Châu
▪ Native Americans thổ dân Mỹ Châu
▪ people from Africa người từ Phi Châu
▪ because of high taxes (taxation without representation) vì thuế má cao quá (phải đóng thuế mà không có người đại diện)
▪ because the British army stayed in their houses (boarding, quartering) vì quân đội Anh đồn trú trong nhà của họ (ở trọ, làm trại binh)
▪ because they didn’t have self-government vì người di dân thời thuộc địa không có chính quyền tự quản
▪ (Thomas) Jefferson (Thomas) Jefferson
▪ July 4, 1776 4 Tháng Bảy Năm 1776
▪ The Constitution was written. Soạn thảo Hiến Pháp.
▪ The Founding Fathers wrote the Constitution. Các nhà lập quốc soạn thảo Hiến Pháp.
▪ U.S. diplomat nhà ngoại giao Hoa Kỳ
▪ oldest member of the Constitutional Convention thành viên già nhất của Đại Hội Lập Hiến
▪ first Postmaster General of the United States Tổng Giám Đốc Bưu Điện đầu tiên của Hoa Kỳ
▪ writer of “Poor Richard’s Almanac” người viết cuốn lịch “Poor Richard’s Almanac”
▪ started the first free libraries khởi công xây các thư viện miễn phí đầu tiên của Hoa Kỳ
▪ the Louisiana Territory Lãnh Thổ Louisiana
▪ Mexican-American War Chiến tranh Hoa Kỳ-Mễ-Tây-Cơ (Mexico)
▪ Spanish-American War Chiến tranh Hoa Kỳ-Tây-Ban-Nha
▪ the War between the States Chiến tranh giữa các Tiểu Bang
▪ economic reasons các vấn đề kinh tế
▪ states’ rights quyền của các tiểu bang
▪ freed the slaves (Emancipation Proclamation) giải phóng nô lệ (Tuyên Ngôn Giải Phóng)
▪ saved (or preserved) the Union giữ gìn (hoặc bảo tồn) đoàn kết Quốc Gia
▪ led the United States during the Civil War lãnh đạo Hoa Kỳ trong Cuộc Nội Chiến
▪ freed the slaves giải phóng nô lệ
▪ freed slaves in the Confederacy giải phóng nô lệ ở các tiểu bang miền Nam
▪ freed slaves in the Confederate states giải phóng nô lệ thuộc tập hợp (nhóm) các tiểu bang ly khai miền Nam
▪ freed slaves in most Southern states giải phóng nô lệ ở đa số các tiểu bang miền Nam
▪ fought for women’s rights tranh đấu cho quyền phụ nữ
▪ fought for civil rights tranh đấu cho dân quyền
Bài viết dưới đây liệt kê 100 câu hỏi của phiên bản 2008. Mời bạn đón đọc.
Mặc dù USCIS biết là có thể có những câu trả lời đúng khác ngoài 100 câu trả lời mẫu; tuy vậy, các ứng viên được khuyến khích trả lời các câu hỏi theo như các câu trả lời mẫu đã cho.
Bạn sẽ thấy ghi chú cần lưu ý này dưới từng trang tài liệu ôn thi của USCIS* If you are 65 years old or older and have been a legal permanent resident of the United States for 20 or more years, you may study just the questions that have been marked with an asterisk.* Nếu bạn 65 tuổi hoặc hơn và đã là thường-trú-nhân tại Hoa Kỳ được 20 năm hay hơn, bạn có thể chỉ cần học các câu hỏi có dấu hình sao (*) mà thôi.
Trắc nghiệm công dân được hỏi miệng và ứng viên phải trả lời đúng 60% câu hỏi là đạt, cụ thể:
Trong bài trắc nghiệm nhập tịch, một vài câu giải đáp có thể đã thay đổi vì các cuộc bầu cử hoặc công cử. Khi học thi, bạn cần tìm hiểu để có các câu trả lời cập nhật nhất. Vào lúc thi phỏng vấn với USCIS, bạn nhớ trả lời các câu hỏi này cho đúng với tên các giới chức đang phục vụ.
Lịch Sử Cận Đại Hoa Kỳ và Các Thông Tin Lịch Sử Quan Trọng Khác
▪ World War I Thế Chiến Thứ Nhất
▪ World War II Thế Chiến Thứ Hai
▪ Korean War Chiến Tranh Cao Ly (Triều Tiên)
▪ Vietnam War Chiến Tranh Việt Nam
▪ (Persian) Gulf War Chiến tranh Vùng Vịnh (Ba Tư)
▪ Japan, Germany, and Italy Nhật Bản, Đức và Ý
▪ World War II Thế Chiến Thứ Hai
▪ civil rights (movement) (phong trào) dân quyền
▪ fought for civil rights tranh đấu cho dân quyền
▪ worked for equality for all Americans hoạt động nhằm mang lại bình đẳng cho mọi người Mỹ
▪ Terrorists attacked the United States. Bọn khủng bố tấn công Hoa Kỳ.
▪ Missouri (River) sông Missouri
▪ Mississippi (River) sông Mississippi
▪ Pacific (Ocean) Thái-Bình-Dương
▪ Atlantic (Ocean) Đại-Tây-Dương
▪ U.S. Virgin Islands Quần Đảo Virgin
▪ Northern Mariana Islands Quần Đảo Bắc Mariana
▪ New York (Harbor) (Hải Cảng) Nữu Ước
▪ Liberty Island [Also acceptable are New Jersey, near New York City, and on the Hudson (River).] Đảo Liberty [Cũng chấp nhận nếu trả lời là New Jersey, gần thành phố New York và trên sông Hudson.]
▪ because there were 13 original colonies bởi vì đã có 13 thuộc địa nguyên thủy
▪ because the stripes represent the original colonies bởi vì các lằn này tượng trưng cho 13 thuộc địa nguyên thủy
▪ because there is one star for each state bởi vì mỗi tiểu bang có một ngôi sao
▪ because each star represents a state bởi vì mỗi ngôi sao tượng trưng cho một tiểu bang
▪ because there are 50 states bởi vì có 50 tiểu bang
▪ Martin Luther King, Jr. Day Ngày Sinh của Martin Luther King, Jr.
▪ Presidents’ Day Ngày Các Tổng Thống
▪ Memorial Day Lễ Chiến Sĩ Trận Vong (Memorial Day)
▪ Independence Day Lễ Độc Lập (Independence Day)
▪ Labor Day Lễ Lao Động (Labor Day)
▪ Columbus Day Ngày Tưởng Niệm Columbus
▪ Veterans Day Ngày Cựu Chiến Binh
Nguồn: Sở Quốc tịch và Di trú Hoa Kỳ (USCIS)
Tiêu đề trong bản gốc bài viết tiếng Anh và tiếng Việt của USCIS:
Như vậy bạn đã có trong tay 100 câu hỏi và trả lời cho kỳ thi Quốc tịch Mỹ. Bạn cần học hàng ngày để trả lời trôi chảy, sẽ giúp bạn đạt kết quả tốt ở kỳ thi quan trọng này. Chúc bạn thành công.
Rất cám ơn bạn đã đọc bài viết. Mong gặp lại bạn ở các bài viết sau.
Lịch Visa và Lịch mở hồ sơ Diện bảo lãnh tại Việt Nam.
100 câu hỏi và trả lời thi Quốc tịch Mỹ (tiếng Việt) của USCIS.
100 câu hỏi và trả lời thi Quốc tịch Mỹ (tiếng Anh) của USCIS.
Đơn N-400 và tất cả thông tin liên quan cho kì thi nhập tịch của USCIS.