Lẩu Thái Sumo Gần Đây

Lẩu Thái Sumo Gần Đây

Lẩu đại dương quen thuộc với vị truyền thống cùng với gia vị riêng tại Thái Sumo.

Lẩu đại dương quen thuộc với vị truyền thống cùng với gia vị riêng tại Thái Sumo.

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R15 – SAE

Ống thủy lực 100R15-SAE đặc biệt hơn khi chịu được áp lực cao và tải trọng lớn. Kết cấu ống gồm 6 lớp gia cố dạng xoắn ốc. Vỏ bọc của ống 100R15 là cao su. Thông số của ống này để khách hàng tham khảo:

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R1 – SAE

Loại ống thủy lực 100R1-SAE có đặc biệt đó là: phần gia cố bên trong là thép không rỉ còn lớp bên ngoài là lớp cao su chịu nhiệt cao.

Với những máy móc, hệ thống mà môi chất là nước hoặc dầu khí thì 100R1 – SAE chính là một lựa chọn ống dầu thủy lực thích hợp nhất. Đặc điểm của thiết bị này như sau:

+ Bán kính uốn cho phép: 3.5 inch đến 25 inch

+ Đường kính ống 3/16 inch đến 2 inch

+ Áp suất làm việc định mức: 575 PSI đến 3250 PSI

+ Áp suất max: 1150 PSI đến 6500 PSI

+ Áp suất phá hủy ống: Dao động 1300 PSI – 13000 PSI

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F

+ Ống thủy lực làm việc với áp lực bao nhiêu

Về áp suất, hệ thống khí nén sẽ có áp suất thấp. Thông thường áp chỉ khoảng 8 bar- 10 bar. Đối với hệ thống thủy lực, áp suất làm việc cao hơn rất nhiều. Khi cần dùng áp suất khoảng 200 bar cho các loại máy móc cơ giới, các bàn nâng, máy ép hay cần những áp suất lớn hơn như 350 kg thì lựa chọn hệ thống thủy lực là phù hợp nhất.

Ngoài việc chứa, giữ chất lỏng thì ống thủy lực còn phải chịu được áp suất làm việc. Trong quá trình tính toán để sản xuất, hầu hết các hãng phải chú ý ống có thể chịu áp suất lớn, quá tải áp, quá tải nhiệt để độ bền cao nhất. Lý do đó chính là sự mong muốn không xuất hiện các vết nứt sau một thời gian sử dụng.

Việc thủng, nứt sẽ khiến dầu bị rò rỉ ra bên ngoài vừa hao tổn lưu chất vừa phải xử lý hậu quả môi trường.

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R8 – SAE

+ Bán kính uốn cho phép: 1 inch – 12 inch

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F

+ Đường kính ống: Khoảng 1/8 inch – 1 inch

+ Áp suất hoạt động định mức: 1000 PSI – 3000 PSI

+ Áp suất phá hủy: Từ 4000 PSI đến 12000 PSI

+ Áp suất max:  2000 PSI – 6000 PSI

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R14 – SAE

Đặc điểm của ống 100R14-SAE đó là khả năng chống ăn mòn hóa hoc tốt, chịu được nhiệt độ cao. Chất liệu để sản xuất ống này là PTFE hay còn gọi là poly terafluorethylene. Điểm khác biệt của ống 100R14 đó là sử dụng lớp đơn đan bện.

+ Bán kính uốn cho phép: 1.5 inch đến 16 inch

+ Áp suất hoạt động định mức: 600 PSI – 1500 PSI

+ Áp suất phá hủy: 250 PSI -12000 PSI

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F

+ Đường kính ống:3/16 inch tới 5/4 inch.

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R7 – SAE

Để tránh nhầm lẫn với các loại ống khác, khách hàng có thể tham khảo thông tin của 100R7

+ Áp suất hoạt động định mức: 1000 PSI – 3000 PSI

+ Áp suất phá hủy: 4000 PSI – 12000 PSI

+ Áp suất max: 4000 PSI – 6000 PSI

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Dao động từ -40 độ F đến 212 độ F

+ Bán kính uốn cho phép: 2 inch – 12 inch

+ Đường kính ống: Từ 1/8 inch đến 1 inch

Nhiệt độ (Temperature of hose)

Tiêu chí thứ 2 trong việc chọn lựa ống thủy lực chính là nhiệt độ. Thông thường, ống tuy ô thủy lực sẽ có dải nhiệt hoạt động từ – 50 độ C đến 200 độ C.

Trong phạm vị nhiệt độ sử dụng, khách chọn ống có mức nhiệt phù hợp để tránh tình trạng ống bị nứt, chảy. Chúng ta không cần quan tâm đến những ống làm bằng đồng thau, thép không gỉ, ống đồng vì xét tiêu chuẩn nhiệt độ sẽ đảm bảo. Với những ống bằng cao su hay chất liệu tổng hợp thì cần phải chú ý.

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R13 – SAE

Ống thủy lực 100R13 được nâng cao và cải tiến hơn khi có từ 4-6 lớp gia cố dạng xoắn ốc. Lớp ngoài là vỏ cao su tổng hợp nên ống có khả năng làm việc và chịu tải trọng va đập, đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

+ Bán kính uốn cho phép: 9.5 inch – 25 inch

+ Áp suất hoạt động định mức: Khoảng 5000 PSI

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F

+ Đường kính ống: Từ 3/8 inch đến 2 inch

Ống thủy lực là gì? Vai trò, cấu tạo của ống tuy ô thủy lực

+ Ống thủy lực hay còn gọi là tuy ô thủy lực là một trong những phụ kiện đóng vai trò quan trọng, kết nối hệ thống. Nó truyền dẫn dầu, chứa dầu, chịu áp suất và nhiệt độ cao. Vậy ống tuy ô thủy lực là gì? Bạn đã có cho mình câu trả lời chưa? Nếu chưa thì bài viết hôm nay của chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin bổ ích về thiết bị này. Khách hàng có thể qua đó, tự tin chọn mua ống để lắp đặt và sử dụng.

+ Ống thủy lực là bộ phận tuy nhỏ nhưng lại không thể thiếu trong hệ thống máy thủy lực. Ống thủy lực được chia ra thành nhiều loại ống và size khác nhau với mức chịu áp lực khác nhau. Để lựa chọn được đúng loại ống phù hợp, hãy tham khảo bài viết của chúng tôi.

Công Ty HITECH chuyên cung cấp và phân phối các sản phẩm ống thủy lực, ống cao su, ống hơi khí nén, ống gió mềm, ống nhôm nhún, ống hút bụi gân nhựa, ống hút bụi nhựa lõi thép, ống nhựa mềm, ống Silicone chịu nhiệt, ống nhựa lưới dẻo, ống nhựa gân nổi, ống nhựa gân nhựa màu trắng, xanh, ống nhựa lõi thép màu trắng, sản phẩm ống nhựa lõi thép màu trắng chuyên dùng trong dẫn nước, dẫn xăng dầu, dẫn hóa chất.

Ống thủy lực là một phụ kiện của hệ thống vận hành bằng dầu. Ngoài gọi là ống thì nó còn có thể gọi là tuy ô. Vậy tuy ô thủy lực là gì? Đó là thiết bị có chức năng của nó là chứa dầu, chất lỏng thủy lực mang năng lượng và dẫn truyền chúng đi đến các thiết bị: bơm, van, xi lanh… Nó giống như các mạch máu của cơ thể con người, nếu rò rỉ sẽ ảnh hưởng nặng nề đến hệ thống hoạt động, không đạt năng suất, chất lượng như mong muốn.

Vật liệu ống (Hose material)

Ống được làm từ vật liệu đa dạng: nhựa nhiệt dẻo, đồng, thép không gỉ, vật liệu tổng hợp…

Chất liệu của lớp trong cùng của ống sẽ phải tương thích với dòng lưu chất của hệ thống. Mỗi loại dầu sẽ có một đặc điểm riêng và sẽ thích hợp với một loại chất liệu nhất định.

Lớp bên ngoài thì cần chịu được nhiệt độ, thời tiết, ánh sáng mặt trời, môi trường lắp đặt. Nếu các yếu tố không tương thích thì chắc chắn tuổi thọ của ống sẽ bị ảnh hưởng.

BƯỚC ĐỂ LỰA CHỌN ỐNG THỦY LỰC CHÍNH XÁC

Cách đơn giản nhất để lựa chọn ống thủy lực, ta cần nhớ chính xác cụm từ đi theo sau,…

M = Material to be conveyed: Vật liệu để vận chuyển lưu chất

E =  Ends or couplings: Đầu cuối ống hoặc khớp nối

D = Delivery (Volume and Velocity): Vận chuyển lưu chất (Thể tích và vận tốc lưu chất)

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R18 – SAE

Loại ống 100R18-SAE có gì đặc biệt? Đó chính là nó được cấu tạo từ nhựa dẻo. Bên cạnh đó, nó còn được gia cố bằng sợi tổng hợp. So với các loại ống thủy lực khác, ống 100R18 được đánh giá cao vì chịu nhiệt, chịu môi trường thời tiết tốt.

+ Áp suất hoạt động định mức: 3000 PSI

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F

+ Đường kính ống: 1/8 inch – 1 inch

+ Bán kính uốn cho phép: 1 inch – 10 inch

Tiêu chuẩn SAE về cấu trúc chung ống thủy lực

Hiện nay, ống ty ô thủy lực có rất nhiều loại tuy nhiên khách hàng vẫn lựa chọn những ống ty ô tuân theo tiêu chuẩn SAE để đảm bảo độ bền và chất lượng tốt nhất: Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R1 – SAE, 100R2 – SAE, 100R3 – SAE, tiêu chuẩn ống thủy lực 100R4 – SAE, 100R5 – SAE, 100R6 – SAE, 100R7 – SAE, 100R8 – SAE, 100R9 – SAE, 100R10 – SAE, 100R11 – SAE, 100R12 – SAE, 100R13 – SAE, 100R14 – SAE, 100R15 – SAE, 100R16 – SAE, 100R17 – SAE, 100R18 – SAE, 100R19 – SAE.