Người bảo lãnh cần nộp đơn I-130 và giấy tờ chứng minh quan hệ bảo lãnh lên Sở Di trú Hoa Kỳ (USCIS).
Người bảo lãnh cần nộp đơn I-130 và giấy tờ chứng minh quan hệ bảo lãnh lên Sở Di trú Hoa Kỳ (USCIS).
Việc gặp gỡ này để chứng minh mối quan hệ là có thật. Để chứng minh 2 người có gặp gỡ. Bạn có thể sử dụng những bằng chứng như vé máy bay, hóa đơn tại nhà hàng khách, sạn đã đến trong những lần hẹn hò. Ngoài ra có thể xin lời chứng thực từ người thân hoặc bạn bè thân thiết.
Nếu khi bắt đầu nộp đơn phỏng vấn mà 2 người vẫn còn là hôn phu/ hôn thê của nhau. Thì 2 người cần đăng ký kết hôn và làm đám cưới chính thức trong vòng 90 ngày. (tính từ thời điểm vị hôn phu/ hôn thê đó nhập cư vào nước Mỹ).
Yêu cầu này nhằm đảm bảo quyền lợi cho người mới được sang Mỹ và hạn chế gánh nặng tài chính cho họ. Người bảo lãnh phải chứng minh được khả năng tài chính ổn để chăm lo cho cuộc sống 2 người.
Nếu không đủ khả năng thì có thể kê khai tài sản đang sở hữu hoặc đề nghị giúp đỡ từ bạn bè, thân nhân.
Cả 2 người bảo lãnh và được bảo lãnh phải đang trong tình trạng quan hệ độc thân. Nếu người này vẫn còn đang trong trạng thái kết hôn với một người khác. Thì sẽ không được phê duyệt hồ sơ định cư Mỹ theo hình thức kết hôn.
Dù là tiền án tiền sự gì, hành vi sai trái, vi phạm pháp luật như thế nào thì sở di trú Mỹ USCIS sẽ nói không với những hồ sơ này. Không nên cố gắng giấu diếm, bao che sẽ bị xử phạt nặng. Những tiền án tiền sự sẽ bị từ chối visa trực tiếp là: giết người, nghiện ngập, bạo lực trẻ em, bạo lực gia đình, xâm phạm tình dục, lén lút điều tra người khác không hợp pháp..
Bên cạnh những điều kiện thì vẫn sẽ có những đặc ân miễn giảm điều kiện bảo lãnh đi Mỹ diện vợ chồng. Tuy nhiên, những đặc ân này chỉ áp dụng cho những lý do sức khỏe và tôn giáo.
Sau khi có visa và nhập cảnh Mỹ. Người được bảo lãnh sẽ được cấp thẻ xanh thời hạn 2 năm. Và thời gian xét duyệt hồ sơ, phỏng vấn sẽ mất khoảng 1 đến 2 năm chờ đợi.
Sau khi có visa và nhập cảnh Mỹ, người được bảo lãnh sẽ được cấp thẻ xanh thời hạn 2 năm. Tuy nhiên thời gian bảo lãnh diện này trung bình kéo dài từ 6-9 tháng.
Từ 12 đến 18 tháng là khoảng thời gian chờ. Tính từ lúc mở hồ sơ bảo lãnh diện vợ chồng đến khi nhận được visa. Tùy tình trạng mối quan hệ của vợ chồng. So với diện IR2 thì bảo lãnh diện IR1 sẽ có thời gian chờ lâu hơn.
Kiểm tra tình trạng hồ sơ tại đây
Có thể bạn quan tâm: Định cư Mỹ theo diện kết hôn giả
Để định cư Mỹ và làm việc an toàn, nhanh chóng, chi phí thấp. Liên hệ ngày Vietmyus để sớm định cư Mỹ để được tư vấn và hỗ trợ trên nền tảng bảo đảm quyền lợi cho bạn.
VIETMY.US – Chuyên Định Cư Mỹ – Quốc Tịch Mỹ Hotline: HOA KỲ : +17622 51 51 51 (Zalo – Whatsapp – Facetime) 24/7
Hoặc để lại thông tin bên dưới, Vietmy.US sẽ liên hệ hỗ trợ quý khách tốt nhất.
ĐỊNH CƯ ÚC THEO DIỆN KẾT HÔN VÀ ĐÍNH HÔN
Định cư Úc theo diện kết hôn, đính hôn là cánh cửa mở ra hạnh phúc dài lâu cho những người Việt kết hôn cùng vợ/ chồng là công dân Úc hay thường trú nhân Úc. Nhưng làm thế nào để thuận buồm xuôi gió trên hành trình xây dựng tổ ấm tại Úc cùng người thương? Chúng ta hãy tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này ngay tại bài viết bên dưới.
Định cư Úc theo diện kết hôn, đính hôn là gì?
Visa partner Australia là gì? Visa partner Australia hay định cư Úc theo diện kết hôn, đính hôn là hình thức cho phép người vợ/ chồng hoặc mối quan hệ như vợ chồng được bảo lãnh đến Úc để sinh sống cùng bạn đời. Thời gian ở Úc có thể là tạm trú hoặc thường trú tùy vào mỗi loại visa hôn nhân Úc.
Chồng/ vợ hoặc hôn phu/ hôn thê của bạn phải thỏa một trong những điều kiện sau:
Những loại visa định cư Úc theo diện kết hôn, đính hôn
Hiện nay, có tất cả 3 loại visa định cư Úc theo diện kết hôn, đính hôn: visa 300, visa 309/100 và visa 820/801. Mỗi loại visa sẽ có quy định khác nhau về mối quan hệ, thời gian và được hưởng những quyền lợi riêng.
Visa 300 diện đính hôn là visa partner Úc tạm trú dành cho mối quan hệ tình cảm đã được 6 tháng và người nộp đơn phải đang ở ngoài nước Úc tại thời điểm nộp đơn. Ngoài ra, mối quan hệ này cũng chưa có sự ràng buộc lớn về kinh tế, mối quan hệ xã hội,…
Hôn phu/ hôn thê của đương đơn phải là công dân Úc/ thường trú nhân Úc/ công dân New Zealand.
Với visa 300, bạn sẽ được hưởng các quyền lợi sau:
Trong thời gian 9 tháng kể từ ngày đến Úc, bạn phải đăng ký kết hôn với hôn phu/ hôn thê của mình. Sau khi có visa 300, bạn có thể xin visa thường trú.
Chi phí cơ bản của visa tạm trú theo diện đính hôn của người nộp đơn chính: 7,715 AUD. Chi phí này chưa bao gồm chi phí kiểm tra sức khỏe, lấy sinh trắc học và các phí phát sinh khác.
Visa 309/100 định cư Úc theo diện vợ chồng
Visa 309 diện vợ chồng là visa tạm trú. Để xin visa kết hôn Úc 309, mối quan hệ vợ chồng hoặc như vợ chồng phải được từ 1 năm trở lên và người nộp đơn phải ở ngoài nước Úc tại thời điểm nộp đơn. Mối quan hệ này cũng đã có sự ràng buộc khá lớn về kinh tế, mối quan hệ xã hội và cũng có thể là con cái.
Vợ/ chồng của đương đơn phải là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand.
Với visa 309/100, bạn sẽ được hưởng các quyền lợi sau:
Ngoài ra, sau 2 năm được cấp 309/100 tại Úc, bạn sẽ được cấp visa 100 thường trú để được định cư Úc diện kết hôn. Khi sở hữu visa thường trú diện kết hôn, con cái của bạn sẽ được học miễn phí đến hết bậc Trung học Phổ thông.
Chi phí mà người nộp đơn chính cần phải thanh toán cho Chính phủ Úc để xin visa 309/100 là 7,715 AUD. Số tiền này chưa bao gồm chi phí phát sinh khác.
Visa 820/801 là visa vợ chồng Úc (tạm trú) dành cho những cặp vợ chồng hoặc hôn phu, hôn thê đang sống ở nước Úc. Sau 2 năm sở hữu visa 820, bạn sẽ đủ điều kiện để xin visa thường trú 801.
Vợ/ chồng của bạn phải là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand.
Khi sở hữu visa 820/801, bạn sẽ có quyền lợi:
Được biết, sau 2 năm khi bạn nộp đơn visa 820/801 theo diện kết hôn, bạn sẽ đủ điều kiện để xin visa thường trú 801. Thời gian xử lý sẽ mất khoảng 18 tháng. Nhưng cũng có một số trường hợp lâu hơn. Vì vậy, thời gian nhanh nhất mà bạn sẽ được cấp visa thường trú có thể từ 3 đến 4 năm trở lên.
Chi phí cơ bản mà đương đơn phải thanh toán cho Chính phủ Úc là 7,715 AUD cho người nộp đơn chính. Để có sự chuẩn bị tốt hơn về mặt tài chính cho việc nộp hồ sơ, bạn có thể liên hệ XMES. XMES sẽ hướng dẫn bạn một cách cặn kẽ về quy trình nộp đơn. Chúng tôi cũng sẽ cung cấp cho bạn thông tin về các khoản phí cần thiết để bạn hoàn tất quy trình xin visa một cách thuận lợi và tiết kiệm nhất.
Yêu cầu của visa định cư Úc theo diện vợ chồng là gì?
Sau khi bạn đã đáp ứng được những điều kiện cũng như chọn được loại visa bảo lãnh vợ/ chồng thích hợp, bạn phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau:
Lưu ý: Vì mỗi cá nhân là mỗi trường hợp, hoàn cảnh khác nhau nên hồ sơ, giấy tờ cũng có sự khác biệt. Vì thế, để đảm bảo sự chính xác của hồ sơ, bạn có thể đến XMES để nhờ sự giúp đỡ về chuyên môn. XMES sẽ giúp bạn thẩm định hồ sơ chính xác và rõ ràng dựa trên quy định của luật pháp Úc.
Những điều cần lưu ý trước khi nộp đơn xin visa Úc diện kết hôn
Theo quy định của các loại visa bảo lãnh diện vợ chồng hiện nay, người bảo lãnh chỉ có thể bảo lãnh vợ/ chồng hoặc hôn phu/ hôn thê tối đa 2 lần. Thời gian bảo lãnh giữa 2 lần nộp phải cách nhau 5 năm.
Để tăng tính thuyết phục với Chính phủ Úc, bạn cần đưa ra bằng chứng chứng minh mối quan hệ của cả hai. Vậy những bằng chứng cần được chuẩn bị và trình bày như thế nào? Bạn hãy gọi điện cho XMES để nhận được sự hướng dẫn chi tiết, chính xác và đúng luật.
Những điều cần lưu trước khi nộp đơn xin visa Úc diện kết hôn
Kinh nghiệm phỏng vấn định cư Úc theo diện kết hôn
Gần như các cuộc phỏng vấn của Bộ Di trú Úc đều đề cập vấn đề liên quan đến thông tin cá nhân, đời sống, môi trường làm việc. Ngoài ra, thông tin tài chính, mối quan hệ của người được bảo lãnh và người bảo lãnh cũng được đề cập đến. Hãy chắc chắn rằng tất cả thông tin bạn trả lời trong buổi phỏng vấn đều chính xác và nhất quán như lời khai trong hồ sơ đã cung cấp cùng những bằng chứng bạn đã đưa ra.
Bên cạnh đó, để được cấp diện visa kết hôn như mong muốn, bạn nên chuẩn bị sẵn một số câu hỏi để có thể trả lời đồng nhất giữa hai người.
Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn visa định cư Úc theo diện kết hôn
Dưới đây chính là một số thông tin, trường hợp và câu hỏi bạn có thể bắt gặp khi phỏng vấn:
Sẽ còn rất nhiều câu hỏi và có những trường hợp khác xảy ra khi phỏng vấn định cư Úc theo diện kết hôn. Vì vậy, để đảm bảo phỏng vấn thuận lợi và thành công, bạn nên gọi cho XMES để được tư vấn và hỗ trợ.
Cách khắc phục hồ sơ định cư Úc theo diện kết hôn bị từ chối
Bà Xuan Dexter là người đứng đầu XMES và cũng là Thạc sĩ luật di trú Úc được bộ Di trú Úc cấp phép và là người định cư ở Úc theo diện visa vợ chồng nên hơn ai hết bà hiểu tường tận chi tiết bộ di trú yêu cầu gì bạn nên chuẩn bị những hồ sơ bàng chứng gì để thuyết phục bộ di trú. Thực tế, hồ sơ định cư Úc theo diện kết hôn có chi phí khá cao hiện tại là 7,715 đô la Úc, nếu bạn không biết cách nộp hồ sơ, dù việc kết hôn là thật thì nguy cơ bị tư chối rất cao. Vì thế, chúng tôi khuyên bạn nên tìm đúng chuyên gia về lĩnh vực này giúp bạn.
Hơn nữa, nếu visa bị từ chối, bạn sẽ rất khó xin visa thêm lần nữa. Vậy làm thế nào để không bị từ chối visa? Trước khi chuẩn bị hồ sơ, bạn hãy gọi XMES và đặt lịch hẹn với XMES để được tư vấn chu cháo, chuyên nghiệp, tận tình và có trách nhiệm cao.
Nếu bạn đang cần giúp đỡ trong việc chuẩn bị visa định cư Úc theo diện kết hôn. Bạn cũng đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với XMES ngay. Chúng tôi sẽ hỗ trợ kịp thời để bạn không phải bỏ lỡ quá nhiều thời gian và sự chờ đợi cho việc định cư Úc bên người thương
Bạn có ba mẹ đang sinh sống và làm việc tại Mỹ? Bạn mong muốn được đoàn tụ cùng gia đình mình? Điều này là hoàn toàn có thể, bởi rất nhiều phụ huynh có quốc tịch Mỹ đã bảo lãnh con cái mình sang định cư. Và một trong những diện bảo lãnh trực hệ phổ biến nhất hiện nay đó chính là diện F3. Vậy định cư Mỹ diện F3 mất bao lâu? Hãy cùng Columbus tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
Định cư Mỹ diện F3 là một diện bảo lãnh định cư “Đoàn tụ gia đình”. Diện này dành cho con cái đã kết hôn của công dân quốc tịch Mỹ. Cụ thể, cha mẹ có thể bảo lãnh con cái cùng vợ/chồng và con độc thân dưới 21 tuổi của người này đến Mỹ định cư.
Người bảo lãnh: là cha hoặc mẹ ruột của người được bảo lãnh. Đồng thời phải là công dân Mỹ và có quốc tịch Mỹ.
Người được bảo lãnh: là người đã có gia đình. Nếu có con thì phải đáp ứng điều kiện dưới 21 tuổi và độc thân. Đảm bảo không phạm tội và không mắc các bệnh truyền nhiễm cấm nhập cảnh vào Mỹ.
Bên cạnh đó, người bảo lãnh và người được bảo lãnh phải chứng minh được quan hệ huyết thống.
Ngoài ra, nếu trong quá trình bảo lãnh, người được bảo lãnh ly hôn thì hồ sơ sẽ chuyển sang diện F1 (Bảo lãnh con độc thân). Khi đó, thời gian thụ lý hồ sơ sẽ nhanh hơn, thường là 7 năm cho hồ sơ F1.